tiêu đề tiếng anh là gì
Trong tiếng Anh, tiêu chí là criteria. Tiêu chí là tính chất, dấu hiệu để nhận biết một sự vật hiện tượng từ đó đánh giá, lựa chọn hay phê phán, khen ngợi một tác phẩm. Tiêu chí là chuẩn mực được đề ra tùy theo từng yêu cầu của cơ quan, sự việc. Tiêu chí thường mang tính khoa học, cụ thể rõ ràng để tiện đánh giá.
DeRosa- Grund đã viết điều trị ban đầu và đặt tiêu đề cho dự án The Conjuring. Producer Tony DeRosa-Grund wrote the original treatment and titled the project The Conjuring. Tiêu đề của Dự án nghiên cứu. Title of research project. Tiêu đề của Dự án nghiên cứu. The title of the research project.
Trong Từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh Glosbe "tiêu đề" dịch thành: heading, headline, title. Câu ví dụ: Mỗi tiêu đề là một câu hỏi về chức tư tế. Glosbe
Tóm tắt: Bài viết về Tiêu đề là gì và 99 mẫu tiêu đề hay nhất facebook Tiêu đề (tiếng Anh: Title) là một phần quan trọng hàng đầu của bài viết. Do vậy, tiêu đề là thứ gây chú ý đầu tiên của bài viết tới người đọc.
Tiêu đề được gọi bình thường là 1 đoạn nội dung thiết yếu, xuất hiện trên trang tác dụng search kiếm khi chúng ta tìm kiếm một lên tiếng gì đấy. Tiêu đề thường xuyên ngắn thêm gọn nhưng miêu tả rất đầy đủ với đúng mực ngôn từ nhưng mà bạn đang ao ước tra cứu tìm.
Tiêu đề là gì? Cũng giống như sapo, tiêu đề (tiếng Anh: Title) là một phần quan trọng hàng đầu của bài viết. Nếu sapo được ví như mùi hương của món ăn thì tiêu đề chính là màu sắc, hình dạng của món ăn đó. Do vậy, tiêu đề là thứ gây chú ý đầu tiên của bài
masrconingpo1986. Việc đọc báo tiếng Anh do người bản xứ viết là thói quen tốt và không thể thiếu để trao dồi kiến thức và ngôn ngữ tiếng Anh. Việc hiểu tường tận tiêu đề báo chí tiếng Anh sẽ giúp tiên đoán được ít nhiều phần nội dung bài báo tiếng Anh này. Tuy nhiên, bài viết này chỉ dừng lại về mặt ngữ pháp, không đề cập nhiều về mặt ngữ nghĩa. Cách dịch tiêu đề báo chí tiếng Anh sẽ gặp nhiều khó khăn nếu chúng ta không nắm được các quy tắc viết tiêu đề báo của người bản xứ. Tiêu đề báo chí tiếng Anh thường là những câu không hoàn chỉnh như Difficult Times Ahead vì vậy để hiểu chúng ta cần cần “hoàn thiện tiêu đề báo chí tiếng Anh” thì mới hiểu tường tận được. Chúng ta cùng tìm hiểu. Để hiểu được tiêu đề báo chí tiếng Anh của người bản xứ, chúng ta cần hiểu rõ các quy tắc viết tiêu đề báo chí sau – gọi là quy tắc viết vắn tắt Bỏ mạo từ, chỉ định đại từ, đại từ sở hữu Gồm a, an, the, this, that, these, those, my, your, their, some, any….sẽ không ghi trong tiêu đề báo chí tiếng Anh Ví dụ 1/ Boris Johnson urged to form alliance over China security law -> Boris Johnson has urged to form an alliance over China security law 2/ First meeting for grandparents and new grandchild -> These grandparents have firstly met their new grandchild. Bỏ “to be” của mẫu câu bị động, tiếp diễn Ví dụ 1/ Ministers looking at ways to relax travel quarantine rule -> Ministers are looking at ways to relax travel quarantine rule 2/ The London hospital hit by a tidal wave’ of patients -> The London hospital has been / was hit by a tidal wave’ of patients 3/ Tanker driven at US protesters in Minneapolis -> Tanker has been driven at US protesters in Minneapolis Bỏ “to have” của mẫu câu hoàn thành Ví dụ President Declares Celebration -> The president has declared a celebration. Passerby Sees Woman Jump -> A passerby has seen a woman jump into the river. Đôi khi bỏ “động từ” Ví dụ 1/ More MP resignations over expenses row -> More MPs have resigned over the row about expenses Quy tắc viết tiêu đề báo chí tiếng Anh là viết thu gọn, vì vậy chúng thường được viết dạng cụm danh từ noun phrase, chính từ chỗ này, đọc tiêu đề báo chí tiếng Anh cần phải “tư duy” đặt câu hỏi để có thể suy luận và tiên đoán nội dung bài viết. 2/ Under Pressure from Boss -> Employees have worked under high pressure from their boss Trên đây là phần dạo đầu, phần chính là phần hiểu cách biến đổi thì của tiêu đề báo chí tiếng Anh Biến đổi thì của tiêu đề báo chí tiếng Anh Vì việc rút gọn tiêu đề báo chí tiếng Anh vì vậy để hiểu rõ tường tận tiêu đề, chúng ta cần phải 1/ hoàn thiện tiêu đề thành một câu hoàn chỉnh 2/ đọc hiểu câu vừa hoàn thiện để hoàn thiện tiêu đề báo chí tiếng Anh, chúng ta cần nắm rõ quy tắc biến đổi thì sau Thì hiện tại thay cho thì quá khứ “gần”, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành thì hiện tại dùng cho sự kiện hiện tại và quá khứ Vì sao các tiêu đề báo chí tiếng Anh lại dùng thì hiện tại để nói đến các sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, chúng tôi thấy nguyên nhân là – Lúc ban đầu, tiêu đề báo chí dùng “thì hiện tại” với mục đích thu hút người đọc để họ mua báo, ngoài ra, thì hiện tại tạo cho người đọc “sự việc nóng bỏng, mới ra lò” và gây hứng thú hơn cho người đọc. – Ngoài ra, cốt yếu của báo chí phải mang tính thời sự mà thì hiện tại sẽ làm tốt công tác này. – Việc đăng các sự kiện đã xảy ra dùng thì hiện tại đơn vì thì hiện tại không liên quan đến thời gian khách quan của sự kiện, như vậy thì hiện tại để “tạo hiệu ứng” hay nói khác đi là làm cho bản tin mới hơn, giống như “kéo quá khứ về với hiện tại”. Ví dụ i Massachusetts Woman Finds Treasure Chest in Attic thì hiện tại Câu đầy đủ A Massachusetts woman found a treasure chest in her attic. thì quá khứ Tạm dịch Một người phụ nữ ở Bang Massachusetts đã tìm được một kho báo trên tầng mái. ii Teacher publishes best seller thì hiện tại Câu đầy đủ A teacher published a best seller thì quá khứ Tạm dịch Một giáo viên đã xuất bản quyển sản bán chạy nhất. iii Mother discovers superpowers! thì hiện tại Câu đầy đủ A mother has discovered superpowers! thì hiện tại hoàn thành iv Forgotten Brother Appears thì hiện tại Câu đầy đủ A forgotten brother has appeared after a long period of time. thì hiện tại hoàn thành Tạm dịch Một người anh bị quên lãng giờ xuất hiện trở lại sau một khoảng thời gian v Professors Protest Pay Cuts thì hiện tại Câu đầy đủ Professors are protesting pay cuts at the university. Tạm dịch Các giáo sư đang phản đối việc cắt giảm lương tại trường đại học. Động từ nguyên mẫu to-infinitive thay cho tương lai “gần” Cấu trúc be going to + Bare-inf nói lên một kế hoạch có dự định, tính toán, thường dùng cho tương lai gần, trong khi báo chí đăng tin phải có cơ sở, kế hoạch, dự kiến gì đó Ví dụ i Mayor to Open Shopping Mall Câu đầy đủ The mayor is going to open a new shopping mall. Tạm dịch Thị trưởng sắp mở một trung tâm mua sắm mới. ii James Wood to Visit Portland Câu đầy đủ Famous actor James Wood is going to visit Portland soon. Tạm dịch Nam diễn viên nổi tiếng James Wood sẽ đến Portland sớm. Như vậy cấu trúc “to-inf” để nói đến sự kiện tương lai là có cơ sở, do bỏ “be going” Quá khứ thay cho quá khứ “xa” Ví dụ i Man run over and attacked Câu đầy đủ A man was run over and attacked. Tạm dịch Một người đàn ông bị đuổi rượt và tấn công. ii Macy’s Hit as New York Imposes Curfew Amid Floyd Protests Câu đầy đủ Macy Store was hit as New York has imposed the Curfew Amid George Floyd Death Protests. Tạm dịch Cửa hàng Macy bị đột nhập khi thành phố New York áp đặt lên giới nghiệm trong lúc bạo động diễn ra về cái chết của George Floyd. Cách dịch tiêu đề báo chí tiếng Anh Cách dịch tiêu đề báo chí tiếng Anh mục đích sau cùng để hiểu rõ nội dung bài báo, và để nâng cao trình độ tiếng Anh và kiến thức chuyên môn, việc đọc nhiều sẽ giúp chúng ta viết giỏi, việc nghe nhiều sẽ giúp chúng ta nói giỏi. Tuy nhiên, để đọc và nghe giỏi thì cần phải hiểu cách dịch tiêu đề báo chí tiếng Anh, mà để nắm cách dịch tiêu đề báo chí tiếng Anh thì phải nắm rõ quy tắc ngữ pháp và ngữ nghĩa của tiêu đề báo chí tiếng Anh và xa hơn là hiểu rõ nội dung bài báo, và xa hơn nữa là hiểu được “ngụ ý” của tác bài báo tiếng Anh. Như vậy, chúng ta biết được vì sao các tiêu đề báo chí tiếng Anh lại dùng thì hiện tại để chỉ sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, biết được vì sao “to-infinitive” thay cho sự kiện ở tương lai “gần”… có thể nói chúng ta đã hiểu tường tận tiêu đề báo chí tiếng Anh và từ đó dễ hiểu hơn nội dung của bài báo. Bài viết chắc có những sai sót, kính mong nhận được đóng góp của bạn ở phần Bình luận bên dưới.
Cho em hỏi chút "tiêu đề" nói thế nào trong tiếng anh? Thank you so by Guest 7 years agoAsked 7 years agoGuestLike it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.
Furthermore, make sure the page headings contain keywords as sử dụng ngôn ngữ này trên các tiêu đề trang khác trên trang web, do đó, nó thực sự có thể tăng CTR ở use this language on other page titles on the site, so it could really increase CTR phát hiện của tôi trong vài tháng qua cho thấy các tiêu đề trang quan trọng hơn bao giờ hết đặc biệt đối với Google discoveries the most recent few months demonstrated that page titles are more critical Judi Online than any time in recent memory particularly for Google cũng nên sử dụng cụm từ cốt lõi/ chủ đề củaYou should also use the mà bạn đã xếp hạng sẽ dẫn đến một tỷ lệ nhấp chuột cao page titles and meta descriptions for keywords that you're already ranking for will lead to a higher click-through include“make sure the page title is X” and“verify that this checkbox is checked”.Nhiều trang web sử dụng các tiêu đề trang chính xác cùng một số cho các trang trong trang web của sites use the exact same page title for several pages in their most effective page titles are about 10-70 characters long, including spaces. nhưng nó không xuất hiện ngay từ đầu;The page title contains the focus keyword, but it does not appear at the beginning;Các tiêu đề trang bài viết có xu hướng được làm nổi bật trong các trang kết quả thư mục bài viết và là cơ hội duy nhất để thu hút độc giả tiềm article page titles tend to be highlighted in the article directory results pages and are the only chance to attract potential dòng đầu tiên của văn bản mô tả chính xác trang,The first couple of lines of text accurately describe the page,include keywords and are also consistent with the page title. nên được tập trung vào lợi ích của khách All marketing messages, including web page titles, should be centered on the interests of the đề/ Tiêu đề- Tất cả các thông điệp tiếp thị, bao gồm các tiêu đề trang web, nên được tập trung vào lợi ích của khách All marketing messages which also include web page titles should be focused on the interests of the này làm cho các tiêu đề cần thiết cho SEO và bài viết này bao gồm cả lýThis makes titles essential to SEO andthis article covers both why you need great page titles and how to create them. trừ khi nó thực sự là" quá tệ hại"!Typically, Google uses the pages titles you provide- unless it's really“bad sh!In that scenario, it still is usuallyChức năng viết các chi tiết custom title cho các trang khác nhau, chẳng hạn như là có các trang có tiêu đề định dạng như làPost Title/ Site Name và các tiêu đề trang khác định dạng như là Site Name/ ability to write custom title elements for different pages, such as having some page titles formatted as Post TitleSite Name and other page titles formatted as Site Name Tagline; and. và điều này sẽ làm hại đến thân thiện SEO của tiêu đề bài the title is included in the home page title“Still in Berlin”, and this would harm the SEO friendliness of the article dù nhiều từ khóa có thể cho phép bạn hiển thị nhiều tìm kiếm hơn,người dùng của bạn sẽ thấy khó khăn hơn trong việc quét các tiêu đề trang dài more keywords may enable you to show up in more searches,your users will find it more difficult to scan longer page bạn kích vào Đi tới,công cụ tìm kiếm sẽ cố gắng tìm một đối sánh chính xác cho các tiêu đề trang mà bạn đề nghị ví dụ,' Wolfgang Amadeus Mozart'.If you click Go,the search engine will try to find an exact match for the page title you suggestedfor instance,'Wolfgang Amadeus Mozart'.Bạn cũng có thể sửa đổi cách các tiêu đề cho các trang đơn, lưu trữ và các trangkhác của bạn xuất hiện bằng cách thay đổi các thẻ được xác định trước sử dụng cho các tiêu đề trang khác can also modify how titles for your single, archive, andother pages appear by changing the predefined tags used for different page sẽ thấy rằng các từ khóa phổbiến nhất được sử dụng trong các tiêu đề trang của đối thủ cạnh tranh, trong mô tả meta, và trong các tiêu đề và các yếu tố trang khác, vì vậy hãy chắc chắn theo dõi chặt chẽ sự cạnh tranh trực tiếp của will find that the mostpopular keywords are used in competitor page titles, in the meta description, and in headings and other page elements, so be sure to keep a close eye on your immediate sử dụng Screaming Frog, hãy nhập URL trang web chính của bạn vào hộp tìm kiếm vàbạn sẽ sớm có thể thấy tất cả các tiêu đề trang và mô tả meta mà nó tìm thấy tối đa 500 trong phiên bản phần mềm miễn phí.Screaming Frog SEO Spider is a great free tool for doing this. To use Screaming Frog, type your main site URL into the search box,and you will soon be able to see all the page titles and meta descriptions it findsup to 500 in the free version of the software.The next day we can visit thường, bạn có thể sử dụng chúng để xác định các tiêu đề trang/ bài viết hoặc các nơi quan trọng của trang web của you can use them to define the page/post titles or the important sections of your thường, bạn có thể sử dụng chúng để xác định các tiêu đề trang/ bài viết hoặc các nơi quan trọng của trang web của most cases, they are used to define the page/post titles or the important sections of your vậy, liệu không thân thiện, như thế nàySo there's absolutely no excuse for page titles that replicate unfriendly document titles, like this oneGoogle sẽ cắt thẻ tiêu đề của bạn nếu nó dài hơn 60 ký tự,Google will crop your title tag if it's longer than 60 characters, và điều này sẽ làm hại đến thân thiện SEO của tiêu đề bài viết. and would interfere with the SEO friendliness of the title of the bạn có một đường dẫn cần một vài thao tác,thay vì ghi nhãn cho các nút quay lại với các tiêu đề trang trước đó, chỉ cần đặt tên“ back”.If you have a path that requires a few taps,instead of labeling the back button with the previous page title, just name it“back”.
Trong giao tiếp, chúng ta luôn cố gắng sử dụng lời hay ý đẹp và tiếng Anh cũng không ngoại lệ. Và để tìm ra từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất, Hội đồng Anh British Council đã tiến hành một cuộc khảo sát với hơn đến từ hơn 100 quốc gia. Các bạn hãy cùng IELTS LangGo khám phá 31 từ được bình chọn nhiều nhất nhé. 31 từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất - LangGo 1. mother người mẹ Từ đầu tiên trong danh sách là “mother” - một từ vừa gần gũi, quen thuộc, lại vừa cao quý, thiêng liêng. Trong Tiếng Anh, “mother” không chỉ có nghĩa là “mẹ” mà còn mang nghĩa là quan tâm, chăm sóc, bảo vệ cho ai đó. Trong Tiếng Việt, “mẹ” đã là một từ rất đẹp nên không quá bất ngờ khi “mother” là từ Tiếng Anh đẹp nhất đúng không nào. 2. passion đam mê, khao khát mãnh liệt Một nhà thơ người Đan Mạch đã từng nói rằng “Không thể tồn tại mà không có đam mê” như một lời khẳng định tầm quan trọng của niềm đam mê trong cuộc sống. Đam mê sẽ là nguồn động lực giúp chúng ta luôn cố gắng hết mình để đạt tới mục tiêu. Vậy nên, chắc hẳn bạn cũng đồng ý rằng “passion” là một từ thực sự rất ý nghĩa. 3. smile nụ cười, mỉm cười Trong Tiếng Anh, “Smile” vừa là danh từ có nghĩa là “nụ cười”, vừa là động từ mang nghĩa “mỉm cười”. Một nụ cười nhỏ bé nhưng có sức mạnh to lớn có thể kéo mọi người lại gần nhau hơn hay truyền cho bạn thêm động lực khi gian khó. Vậy nên, hãy nhớ rằng "Life is short. Smile while you still have teeth." Cuộc đời ngắn ngủi, hãy cười khi bạn vẫn còn răng. 4. love tình yêu Danh sách những từ đẹp nhất trong Tiếng Anh sẽ thật thiếu sót nếu không có từ “Love”. Love có nghĩa là tình yêu và từ “love” đẹp như chính thứ tình cảm đó vậy. Từ tiếng Anh đẹp - Love 5. eternity sự bất diệt, vĩnh cửu “Eternity” được dịch nghĩa trong Tiếng Anh là “time that never ends” sự vĩnh cửu. Thời gian có thể thay đổi rất nhiều thứ nhưng có những điều là bất diệt. Có lẽ, chính những suy nghĩ đó khiến rất nhiều người đã bình chọn “eternity” là một trong những từ đẹp nhất trong Tiếng Anh. 6. fantastic xuất sắc, tuyệt vời “Fantastic” được định nghĩa là “very good, extremely good” rất tốt. Đây là một từ mang ý nghĩa rất tích cực nên xứng đáng lọt vào danh sách này đúng không nào. 7. destiny số phận, định mệnh Số phận là một cái gì đó rất diệu kỳ và khó lý giải, những người chúng ta gặp, những điều chúng ta trải qua, … hẳn sẽ mang một ý nghĩa nào đó. Vậy nên, chắc hẳn bạn sẽ không phủ nhận destiny thực sự là một từ hay và nhiều ý nghĩa. Từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa - Destiny 8. freedom sự tự do 9. liberty quyền tự do Freedom và liberty đều mang một ý nghĩa rất đẹp đó là “sự tự do” bởi quả thực, chúng ta khó có thể hạnh phúc nếu cuộc sống bị mất đi điều đó. 10. tranquility sự bình yên 11. peace sự hoà bình “Peace” và “tranquility” là 2 từ thường đi cùng nhau ví dụ như “living in peace and tranquility” hoặc “Peaceful and tranquil life” nhằm diễn tả một cuộc sống thanh bình, yên ả. Đây có lẽ là mong ước của rất nhiều người nên 2 từ này đã lọt top những từ đẹp nhất. 12. blossom nở hoa “Blossom” được dùng để diễn tả sự đơm hoa của cây cối hay hiểu theo nghĩa rộng hơn là sự hứa hẹn, triển vọng. 13. sunshine ánh nắng, sự hân hoan “Sunshine” vừa có nghĩa là “ánh nắng”, vừa được hiểu là “niềm vui, niềm hạnh phúc”. Với những ý nghĩa đẹp như vậy, “sunshine” quả thực xứng đáng nằm trong danh sách những từ đẹp nhất trong Tiếng Anh. Từ tiếng Anh đẹp - Sunshine 14. sweetheart người yêu dấu “Sweetheart” là từ mà người bản xứ tại các nước nói Tiếng Anh dùng để gọi người mình yêu thương nên chắc hẳn không thể không nhắc đến trong danh sách này. 15. gorgeous lộng lẫy, huy hoàng “Gorgeous” cũng là một từ đẹp giống như ý nghĩa mà nó mô tả vậy. 16. cherish yêu thương “Cherish” được định nghĩa là “to love, protect, and care for someone or something that is important” - vậy là “cherish” còn bao hàm nghĩa của “love” và thêm vào đó là “protect” bảo vệ và “care for” chăm sóc - một từ bao hàm rất nhiều ý nghĩa đẹp đẽ trong Tiếng Anh. 17. enthusiasm sự hăng hái, nhiệt tình Sự hăng hái, nhiệt tình luôn mang lại nguồn năng lượng tích cực cho chính bạn và những người xung quanh vậy nên từ “enthusiasm" diễn tả ý nghĩa này cũng là một từ thật đẹp. 18. hope sự hy vọng Ai đó đã nói rằng “Một khi bạn chọn hy vọng, bất cứ điều gì cũng có thể.” Cuộc sống này luôn cần những niềm hy vọng, để khiến nó trở nên tốt đẹp hơn. “Hope” là một từ đẹp như ý nghĩa mà nó truyền tải. Từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa - Hope 19. grace sự duyên dáng “Grace” là một từ rất hay dùng để diễn tả một người duyên dáng và khéo léo. 20. rainbow cầu vồng, sự may mắn “Rainbow” mang nghĩa là “cầu vồng” - một hiện tượng tự nhiên rất đẹp sau mưa, và vì thế nên “rainbow” còn mang ý nghĩa của sự may mắn, hay vượt qua khó khăn sau giông bão. 21. blue màu thiên thanh “Blue” là màu sắc của bầu trời những ngày nắng đẹp. Riêng ý nghĩa này thôi cũng đủ khiến chúng ta cảm thấy đây là một từ rất đẹp và tươi sáng rồi đúng không. 22. sunflower hoa hướng dương Hoa hướng dương là loài hoa luôn hướng về phía mặt trời, biểu trưng cho ý nghĩa luôn hướng về những điều tốt đẹp - một thông điệp cực kỳ ý nghĩa trong cuộc sống. 23. twinkle sự long lanh, lấp lánh Tương tự như “gorgeous”, “twinkle” diễn tả vẻ đẹp tỏa sáng long lanh như các vì sao trên bầu trời. 24. serendipity sự tình cờ, may mắn Serendipity” diễn tả các sự kiện xảy một cách tình cờ, nhưng theo cách may mắn, tốt lành. Đây là điều mà rất nhiều người mong đợi. 25. bliss niềm vui sướng vô bờ “Bliss” có nghĩa là “perfect happiness” - một ý nghĩa rất đẹp và đáng mong chờ. 26. lullaby bài hát ru con, sự dỗ dành Có thể bạn sẽ hơi ngạc nhiên một chút vì “lullaby” xuất hiện trong danh sách này, nhưng có lẽ những điều liên quan đến mẹ, đến tình mẫu tử luôn khiến nhiều người cảm thấy ấm áp và trân trọng. 27. sophisticated tinh tế, tinh vi “Sophisticated” thường được dùng để nói đến những người có hiểu biết sâu sắc, tinh tường hay những món đồ được làm rất công phu. 28. renaissance sự phục hưng “Renaissance” có thể được hiểu là làm cho điều gì đó trở nên tốt đẹp trở lại hoặc sự phát triển của một điều gì đó nghệ thuật, âm nhạc, văn học, … 29. cute xinh xắn đáng yêu Riêng nghĩa của từ “cute” cũng khiến chúng ta hình dung ra vẻ đẹp đáng yêu của một điều gì đó rồi đúng không nhỉ. Từ tiếng Anh dẹp và ý nghĩa - Cute 30. cosy ấm cúng Ngay từ ý nghĩa từ “cosy” đã tạo cho chúng ta cảm giác ấm áp như đang trong một căn phòng hay một ngôi nhà nhỏ. Có lẽ vì vậy mà nhiều người chọn từ này là một trong những từ đẹp và ý nghĩa nhất. 31. butterfly bươm bướm, sự kiêu sa Bươm bướm thường được xem là biểu tượng của vẻ đẹp kiêu sa, lộng lẫy nên khi nhắc đến “butterfly” người ta có thể nghĩ ngay đến cái đẹp. IELTS LangGo đã cùng các bạn điểm qua 31 từ tiếng Anh đẹp và ý nghĩa nhất theo danh sách khảo sát của British Council. Khó mà có thể nói chính xác tại sao những từ trên được bình chọn vào danh sách những từ đẹp nhất bởi mỗi người có lựa chọn và lý giải khác nhau. Tuy nhiên, IELTS LangGo hy vọng, bạn có thể chọn ra những từ mà bạn cho là đẹp nhất và cố gắng vận dụng từ đó thật tốt trong quá trình học Tiếng Anh nhé. Tìm hiểu thêm các chủ đề tiếng Anh được ưu thích List 50+ collocation với tính từ thông dụng nhất TOP 12 kênh Youtube luyện nghe tiếng Anh siêu chất lượng 1200 từ vựng trong IELTS Listening theo chủ đề thông dụng nhất 100+ mẫu câu cảm ơn trong tiếng Anh theo tình huống và đối tượng cụ thể IELTS LangGo chúc bạn học tốt tiếng Anh!
tiêu đề tiếng anh là gì